Chào mừng quý khách hàng đến với
Công ty Cổ phần Bao bì Cấp 1 PGA

Một số thuật ngữ chuyên ngành Bao bì cấp 1

Màu hổ phách
Màu nâu vàng nhạt của chai lọ, đồ chứa bằng thủy tinh hoặc nhựa được sử dụng làm bao bì cấp I để bảo về các sản phẩm nhạy cảm với ánh sáng.

Polyethylene, high-density (HDPE)

Là một dạng nhựa PE có tỷ trọng cao. Ở mức độ tỷ trọng cao, các nguyên liệu dạng nhiệt dẻo cứng hơn và khả năng thấm qua chúng thấp hơn so với nhựa cùng loại nhưng tỷ trọng thấp. Chúng cũng có khả năng chịu đựng cao hơn đối với nhiệt độ biến dạng.

Polyethylene, low-density (LDPE)

Là một dạng nhựa PE có tỷ trọng thấp. Ở dạng này, nhựa PE có mềm dẻo hơn, khả năng co bóp và tính đàn hồi cao hơn vì vậy chúng có khả năng chống chịu va đập tốt hơn so với loại tỷ trọng cao

Polyethylene terephthalate (PET)

Một loại nhựa có độ trong vượt trội và khả năng chịu va đập rất tốt, cùng với đặc tính rào cản tốt để chống lại dầu mỡ, nhiệt độ lạnh và ánh sáng mặt trời.

Polypropylene (PP)

Một loại nhựa cứng, nhẹ, cứng được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp của propylen với sự có mặt của chất xúc tác kim loại ở áp suất và nhiệt độ tương đối thấp.

Polystyrene (PS)

Hợp chất nhựa nhiệt dẻo được sử dụng để làm đồ chứa, nắp bằng nhựa.

Phenolic

Tên chung của nhiệt rắn phenol formaldehyd.

Polyvinyl chloride (PVC)

Một dạng nhựa nhiệt dẻo bao gồm các polyme của vinyl clorid, một chất rắn không màu có khả năng chống nước, rượu, axit đậm đặc và kiềm vượt trội.

Ren cổ chai

Vòng xoắn trên cổ chai phù hợp các kiểu nắp cụ thể.

Vòng niêm phong

Vòng đi cùng các loại nắp, là bằng chứng chứng minh các nắp này đã bị mở khỏi đồ chứa. Thông thường các vòng này sẽ để lại trên cổ chai sau khi mở.

Thủy tinh type III

Là một loại thủy tinh kiềm, có độ bền với nước vừa phải, thường được sử dụng để chứa các sản phẩm (dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe) dạng rắn, lỏng đường uống. Thủy tinh được phân loại theo tiêu chuẩn dược điển.

Tỷ trọng

Khối lượng trên một đơn vị thể tích của một chất, thường thể hiện dưới dạng đơn vị g/cm3, g/ft3…

Tuổi thọ của sản phẩm

Thời gian mà một sản phẩm có thể được bảo quản dưới điều kiện về nhiệt độ và/hoặc độ ẩm cụ thể mà vẫn đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu.

Màng seal PE, màng seal polyme

Là loại màng seal được làm từ polyethylen xốp với đặc tính đàn hồi cao, được sử dụng chủ yếu trong các nắp kim loại hoặc nắp nhựa dạng xoắn.

Màng seal cảm ứng nhiệt

Một loại màng seal tích hợp tính năng gia nhiệt cảm ứng tần số cao sẽ làm tan chảy lớp keo nhiệt và dính lên miệng đồ chứa. Liên kết nhiệt cung cấp một sự bảo vệ đáng tin cậy chống sự xâm nhập của oxy hoặc hơi ẩm.

Màng seal tự dính

Là loại màng seal dính trên miệng đồ chứa nhờ lớp sáp phủ trên lớp Polystyrene xốp. Quá trình dính diễn ra nhờ áp lực tác động lên nắp xoáy khi xoáy vào miệng đồ chứa, quá trình dính tự diễn ra không cần gia nhiệt.

Màng seal nhiệt

Là loại màng seal được cấu tạo chủ yêu từ lớp polyolefin và lớp dán nhiệt, ngoài ra có thể có thêm lớp nhôm mỏng nằm giữa để gia tăng mức độ bảo vệ tùy thuộc vào đặc tính của từng sản phẩm. Màng seal này dính lên miệng đồ chứa thông qua tác động trực tiếp của thiết bị tạo nhiệt.

Màng seal polyvinyl

Một loại màng seal cấu tạo bởi lớp màng polyvinyl dán trên lớp nền giấy bột màu trắng

Màng seal PTFE

Một loại màng seal cấu tạo bởi lớp PTFE (hay còn gọi là Teflon). Các loại màng này thường có lớp silicone bổ sung lót bên dưới.

Màng seal nhôm

Lớp màng polyester nhiều lớp với lớp nhôm, liên kết với lớp giấy bột.

Màng seal cone

Một loại màng seal được làm từ nhựa LDPE, dạng nút hình nón. Đây là loại màng seal kiểu nêm phủ cả miệng đường kính bên trong của đồ chưa thường dùng cho sản phẩm dạng lỏng.